Upload
laonap166
View
202
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
CÔNG TY ĐIỆN TOÁN VÀ TRUYỀN SỐ LIỆU – VDC
--------------------
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HỆ THỐNG VMAIL CLIENT
Dành cho người dùng là khách hàng dịch vụ Vmail
Hà Nội 07/2014
2
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG VMAIL CLIENT ------------------------------- 3
Điều kiện sử dụng hệ thống Vmail Client .......................................................... 3
PHẦN II: CÁC CHỨC NĂNG DÙNG CHO CÁC QUẢN TRỊ VIÊN -------------- 4
1. Chức năng login ------------------------------------------------------------------------------ 4
2. Chức năng quản trị người dùng ---------------------------------------------------------- 4
2.1. Thêm domain................................................................................................. 5
2.2. Thêm mới Email theo domain ..................................................................... 5
2.3. Tìm kiếm Email theo domain ...................................................................... 7
2.4. Đổi thông tin Email ....................................................................................... 7
2.4.1. Đổi mật khẩu Email ------------------------------------------------------------------------ 7
2.4.2 Tạm ngưng Email --------------------------------------------------------------------------- 8
2.4.3. Mở lại Email -------------------------------------------------------------------------------- 9
2.4.4. Hủy Email ----------------------------------------------------------------------------------- 9
2.4.5. Xóa Email ---------------------------------------------------------------------------------- 10
2.4.6. Cài đặt dung lượng mailbox ------------------------------------------------------------- 11
2.5 Xóa Domain .................................................................................................. 12
2.6. Chức năng Mail groups .............................................................................. 12
2.6.1. Tạo mail groups --------------------------------------------------------------------------- 12
2.6.2. Sửa mail groups. --------------------------------------------------------------------------- 13
2.6.3. Xóa mail groups --------------------------------------------------------------------------- 13
2.7. Chức năng quản lý thư vào ra ................................................................... 14
2.7.1. Thiết lập mail kiểm soát và bị kiểm soát ----------------------------------------------- 14
2.7.2. Sửa mail kiểm soát và bị kiểm soát ----------------------------------------------------- 15
2.7.3. Xóa mail kiểm soát và bị kiểm soát ---------------------------------------------------- 15
3
PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG VMAIL CLIENT
Điều kiện sử dụng hệ thống Vmail Client
Để có thể truy cập vào hệ thống Vmail Client, máy tính của người quản trị phải
thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Hệ điều hành Windows 98, Windows ME, Windows 2000, Windows XP/Vista…
- Trình duyệt FireFox, Chrome…
- Kết nối Internet tốt
- Firewall không chặn các IP của hệ thống VSPM, không chặn cổng 443
- Có tài khoản quản trị trên hệ thống Vmail Client do các đơn vị quản lý (VDC, đại
lý của VDC) cung cấp.
- Hệ thống chạy tốt trên trên trình duyệt FireFox hoặc Chrome.
4
PHẦN II: CÁC CHỨC NĂNG DÙNG CHO CÁC QUẢN TRỊ VIÊN
1. Chức năng login
Mô tả: Sau khi có tài khoản email admin do nhà cung cấp dịch vụ gửi (VDC, đại lý của
VDC), khách hàng truy cập vào đường link: admin.vnn.vn:8081, và đăng nhập vào hệ
thống Vmail client (h1)
Sau khi đăng nhập thành công, giao diện trang chủ hệ thống Vmail client hiển thị (h2)
Sau khi thao tác các chức năng, mà muốn quay về trang chủ, người dùng click vào biểu
tượng Vmail trên màn hình
5
2. Chức năng quản trị người dùng
2.1. Thêm domain
B1: Người dùng click vào tab Quản lý Email và tên miền
B2: Click thêm tên miền
Màn hình thêm tên miền hiển thị
B2: Nhập domain cần thêm Click button <Thêm>
2.2. Thêm mới Email theo domain
B1: Tại mục Quản lý Email và tên miền Click thêm mới Email
6
Màn hình thêm Email hiển thị
B2:
- Người dùng nhập các email cần nhập, nếu có nhiều Email, các Email được cách nhau
bởi dấu (,), đặt dung lượng mailbox cho mỗi Mail trong khoảng dung lượng tối đa cho
phép.
- Nhập password, password phải thỏa mãn điều kiện có chữ hoa, chữ thường và chữ số,
hoặc có thể click để lấy mật khẩu ngẫu nhiên.
B3. Click <Thêm>
List Email vừa thêm sẽ được hiển thị
7
2.3. Tìm kiếm Email theo domain
B1: Tại mục Quản lý Email và tên miền Biểu tượng tìm kiếm
B2: Nhập địa chỉ Email cần tìm kiếm, có thể tìm kiếm gần đúng hoặc chính xác
2.4. Đổi thông tin Email
2.4.1. Đổi mật khẩu Email
- Đổi mật khẩu cho 1 Email: tại ô <tác động> tương ứng với Email cần đổi mật khẩu,
chọn chức năng đổi mật khẩu
-Đổi mật khẩu cho một nhóm Email: tích vào những Email cần đổi mật khẩu tại ô <tác
động> chung, chọn chức năng đổi mật khẩu
8
Cả 2 cách đổi mật khẩu cho1 Email và cho nhiều Email đều hiển thị Popup đổi mật khẩu
sau khi click vào ‘Đổi mật khẩu’
Nhập password mới hoặc lấy mật khẩu ngẫu nhiên click Thay đổi mật khẩu
2.4.2 Tạm ngưng Email
- Tạm ngưng 1 Email: tại ô <đổi trạng thái> tương ứng với Email cần tạm ngưng, chọn
chức năng tạm ngưng
- Tạm ngưng 1 nhóm Email: tích vào những Email cần tạm ngưng tại ô <đổi trạng thái>
chung, chọn chức năng tạm ngưng
9
2.4.3. Mở lại Email
- Mở lại 1 Email: tại ô <đổi trạng thái> tương ứng với Email cần mở lại, chọn chức năng
Đang hoạt động
- Mở lại 1 nhóm Email: tích vào những Email cần mở lại tại ô <đổi trạng thái> chung,
chọn chức năng đang hoạt động
2.4.4. Hủy Email
- Hủy 1 Email: tại ô <đổi trạng thái> tương ứng với Email cần hủy, chọn chức năng hủy
10
- Hủy 1 nhóm Email: tích vào những Email cần hủy tại ô <đổi trạng thái> chung, chọn
chức năng Hủy
2.4.5. Xóa Email
Được thực hiện sau bước hủy Email
- Xóa 1 Email: tại ô <Tác động > tương ứng với Email cần xóa, chọn chức năng xóa
- Xóa 1 nhóm Email: tích vào những Email cần xóa tại ô <tác động> chung, chọn chức
năng xóa
11
2.4.6. Cài đặt dung lượng mailbox
- Xét dụng lượng cho 1 mail: tại ô <Tác động > tương ứng với Email cần xét dung lượng,
chọn chức năng xét dung lượng Mailbox
- Xét dung lượng cho 1 nhóm mail: tích vào những Email cần xóa tại ô <tác động>
chung, chọn chức năng xóa
Cả 2 cách xét dung lượng cho 1 mail và cho nhiều mail đều hiển thị Màn hình Xét dung
lượng sau khi click vào ‘Xét dung lượng Mailbox’
12
Nhập dung lượng cần thiết lập click vào button <Hoàn thành>
2.5 Xóa Domain
Domain chỉ xóa được khi domain đó không còn chứa Email nào, trong trường hợp thỏa
mãn điều kiện này, người dùng click vào biểu tượng xóa tên miền.
2.6. Chức năng Mail groups
2.6.1. Tạo mail groups
B1: Người dùng click vào tab <Thiết lập nhóm Email> Tạo nhóm mới, màn hình <Tạo
nhóm mới> hiển thị
B2:
13
- Nhập tên mail groups, tên hiển thị, thông tin thêm
- Chọn danh sách Email add vào groups bằng cách click đúp chuột vào địa chỉ Email
tại list danh sách phía bên phải màn hình.
- Trong trường hợp bỏ chọn Email tham gia groups thì click đúp chuột vào địa chỉ
Email tại list danh sách phía bên trái màn hình.
- Click <Thêm>
2.6.2. Sửa mail groups.
B1: Người dùng click vào tab <Thiết lập nhóm Email> Quản lý nhóm tại ô tác động
chọn chức năng sửa nhóm
màn hình < sửa nhóm> hiển thị (chính là màn hình thiết lập nhóm Email)
B2: Tại đây người dùng tùy chỉnh (thêm hoặc bớt) Email được tham gia groups, thay đổi
tên hiển thị, thông tin thêm của groups.
2.6.3. Xóa mail groups
B1: Người dùng click vào tab <Thiết lập nhóm Email> Quản lý nhóm tại ô tác động
chọn chức năng xóa nhóm
14
2.7. Chức năng quản lý thư vào ra
2.7.1. Thiết lập mail kiểm soát và bị kiểm soát
Chức năng này chỉ hiển thị khi khách hàng ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ muốn
sử dụng tính năng này.
B1: Người dùng click vào tab <Quản lý thư vào ra> Thiết lập mail kiểm soát hoặc biểu
tượng <Thiết lập mail kiểm soát>
màn hình <Thêm mail kiểm soát và bị kiểm soát> hiển thị
B2:
- Nhập Email kiểm soát
- Chọn danh sách Email bị kiểm soát bằng cách click đúp chuột vào địa chỉ Email tại
list danh sách phía bên phải màn hình.
- Trong trường hợp bỏ chọn Email bị kiểm soát thì click đúp chuột vào địa chỉ Email
tại list danh sách phía bên trái màn hình.
- Click <Thêm>
15
2.7.2. Sửa mail kiểm soát và bị kiểm soát
B1: Người dùng click vào tab <Quản lý thư vào ra> Danh sách mail kiểm soát tại ô
tác động chọn chức năng sửa mail kiểm soát
màn hình < sửa mail kiểm soát> hiển thị (chính là màn hình thêm mail kiểm soát)
B3: Tại đây người dùng tùy chỉnh (thêm hoặc bớt) Email bị kiểm soát
2.7.3. Xóa mail kiểm soát và bị kiểm soát
Người dùng click vào tab <Quản lý thư vào ra> Danh sách mail kiểm soát tại ô tác
động chọn chức năng xóa mail kiểm soát.